Giá lăn bánh và khuyến mãi xe Hyundai SantaFe tháng 11/2023
Hyundai Santafe được định vị nằm trong phân khúc nằm trong phân khúc SUV 7 chỗ. Là cái tên khá nổi trong làng SUV/CUV 7 chỗ nhờ thiết kế ấn tượng cùng nội thất hiện đại. Chiếc xe đầu tiên được ra mắt trên thị trường ô tô thể giới vào năm 2001. Năm 2007, Hyundai Santafe chính thức được ra mắt giới thiệu tại thị trường Việt Nam. Sau khi bán thương mại tại thị trường ô tô Việt. Mẫu xe xứ hàn này đã nhanh chóng thuyết phục thành công người dùng Việt. Doanh số của Santafe tại thị trường Việt Nam luôn giữ ở mức độ tốt và được đánh giá khá ổn định.
Hyundai Santafe hiện đang bán tại thị trường Việt Nam là bản nâng cấp mới nhất của chiếc Santafe thế hệ thứ 4. Bonbanh.com xin được cập nhật Bảng giá Hyundai Santafe 2023 mới nhất cùng các thông tin thông số cùng những đánh giá khách quan của chúng tôi.
Giá Hyundai Santafe 2023 là bao nhiêu?
Hiện tại thị trường Việt Nam hiện đang bán thương mại 4 phiên bản SantaFe. Với mức giá niêm yết cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Hyundai Santa Fe 2.2L dầu cao cấp | 1.199.000.000 |
Hyundai Santa Fe 2.5L xăng cao cấp | 1.150.000.000 |
Hyundai Santa Fe 2.2L dầu tiêu chuẩn | 1.050.000.000 |
Hyundai Santa Fe 2.5L xăng tiêu chuẩn | 969.000.000 |
Hyundai Santa Fe 1.6 xăng hybrid | 1.299.000.000 |
Ưu đãi khi mua Hyundai Santafe 2023
Từ nay cho đến hết 30/11/2023, Liên doanh ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam (HTV) chính thức triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt “Chốt deal hời - Nhận xe mới” áp dụng tại tất cả các Đại lý trên toàn quốc.
Để thúc đẩy nhu cầu của thị trường, tạo điều kiện cho người dân có thể dễ dàng tiếp cận các mẫu xe ô tô yêu thích, từ ngày 1/7/2023 cho đến hết 31/12/2023, chính sách ưu đãi của nhà nước khi giảm đến 50% lệ phí trước bạ đã được áp dụng. Bên cạnh đó, càng về thời điểm cuối năm, nhu cầu cho một chiếc xe phục vụ di chuyển của người dân ngày một tăng cao, cộng với việc có thêm nhiều mẫu xe mới ra mắt thị trường tại thời điểm này khiến cho giai đoạn này được nhận định là thời điểm tốt nhất để mua sắm xe ô tô.
Với mục tiêu hỗ trợ và đồng hành cùng người tiêu dùng cả nước kịp thời sở hữu chiếc xe phù hợp, tiện nghi và thoải mái cho cả gia đình, HTV chính thức triển khai chương trình “Chốt deal hời - Nhận xe mới” áp dụng cho khách hàng đến hết ngày 30/11/2023 tại tất cả các đại lý ủy quyền Hyundai trên toàn quốc. Theo đó, khách hàng sẽ được lựa chọn hưởng 1 trong 2 gói ưu đãi đặc biệt dành riêng cho các xe Creta, Accent và Grand i10 như sau:
Gói 1: Ưu đãi lãi suất trả góp chỉ từ 0% trong 12 tháng ( ân hạn nợ gốc lên tới 9 tháng tùy thuộc từng ngân hàng)
Gói 2: Gói hỗ trợ tài chính tương đương với 100% Lệ phí trước bạ, trong đó bao gồm hỗ trợ 50% từ HTV và Đại lý, 50% từ Chính phủ.
Trong đó, mức lãi suất ưu đãi sẽ chỉ được áp dụng nếu khách hàng vay mua xe tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB), Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam (VIB), Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) và Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPB). Ngoài ra, nhiều mẫu xe khác cũng có các gói ưu đãi riêng từ HTV và Đại lý.
Chi tiết ưu đãi có sự khác biệt giữa các mẫu xe, các phiên bản và các ngân hàng. Khách hàng vui lòng liên hệ Đại lý gần nhất để biết thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi.
Giá lăn bánh Hyundai Santafe 2023
Để chiếc xe có thể lăn bánh trên đường, ngoài giá của nhà sản xuất ra thì người mua xe ô tô còn phải chi trả các loại thuế phí khác như:
Phí trước bạ, Phí đăng kiểm, Phí bảo trì đường bộ, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, Phí biển số. Mời quý vị tham khảo thông tin đầy đủ dưới đây để hiểu rõ hơn về giá lăn bánh của xe Hyundai SantaFe 2023.
Giá lăn bánh Hyundai SantaFe 2023 bản 1.6 xăng hybrid
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.299.000.000 | 1.299.000.000 | 1.299.000.000 | 1.299.000.000 | 1.299.000.000 |
Phí trước bạ | 155.880.000 | 129.900.000 | 155.880.000 | 142.890.000 | 129.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
1.477.653.400 | 1.451.673.400 | 1.458.653.400 | 1.445.663.400 | 1.432.673.400 | |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 1.399.713.400 | 1.386.723.400 | 1.380.713.400 | 1.374.218.400 | 1.367.723.400 |
Giá lăn bánh Hyundai SantaFe 2023 bản máy dầu cao cấp
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.199.000.000 | 1.199.000.000 | 1.199.000.000 | 1.199.000.000 | 1.199.000.000 |
Phí trước bạ | 143.880.000 | 119.900.000 | 143.880.000 | 131.890.000 | 119.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.365.653.400 | 1.341.673.400 | 1.346.653.400 | 1.334.663.400 | 1.322.673.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 1.293.713.400 | 1.281.723.400 | 1.274.713.400 | 1.268.718.400 | 1.262.723.400 |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe 2023 bản máy xăng cao cấp
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.150.000.000 | 1.150.000.000 | 1.150.000.000 | 1.150.000.000 | 1.150.000.000 |
Phí trước bạ | 138.000.000 | 115.000.000 | 138.000.000 | 126.500.000 | 115.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.310.773.400 | 1.287.773.400 | 1.291.773.400 | 1.280.273.400 | 1.268.773.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 1.241.773.400 | 1.230.273.400 | 1.222.773.400 | 1.217.023.400 | 1.211.273.400 |
Giá lăn bánh xe Hyundai Santa Fe 2023 bản máy dầu tiêu chuẩn
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.050.000.000 | 1.050.000.000 | 1.050.000.000 | 1.050.000.000 | 1.050.000.000 |
Phí trước bạ | 126.000.000 | 105.000.000 | 126.000.000 | 115.500.000 | 105.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.198.773.400 | 1.177.773.400 | 1.179.773.400 | 1.169.273.400 | 1.158.773.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 1.135.773.400 | 1.125.273.400 | 1.116.773.400 | 1.111.523.400 | 1.106.273.400 |
Giá lăn bánh xe Hyundai SantaFe 2023 bản máy xăng tiêu chuẩn
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 969.000.000 | 969.000.000 | 969.000.000 | 969.000.000 | 969.000.000 |
Phí trước bạ | 116.280.000 | 96.900.000 | 116.280.000 | 106.590.000 | 96.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
1.108.053.400 | 1.088.673.400 | 1.089.053.400 | 1.079.363.400 | 1.069.673.400 | |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 1.049.913.400 | 1.040.223.400 | 1.030.913.400 | 1.026.068.400 | 1.021.223.400 |
So sánh Giá bán Hyundai Santafe với các đối thủ
Dòng xe | Giá xe Hyundai Santa Fe | Giá xe Toyota Fortuner | Giá xe Ford Everest | Giá xe Kia Sorento | Giá xe Mitsubishi Pajero Sport | Giá xe Vinfast Lux SA2.0 | Giá xe Honda CRV | Giá xe Mazda CX8 |
Giá bán từ | 969 tỷ đồng | 1026 triệu đồng | 1099 tỷ đồng | 1189 triệu đồng | 1130 tỷ đồng | 1552 tỷ đồng | 998 triệu đồng | 1079 triệu đồng |
Thông số Hyundai Santafe 2023
So với phiên bản 2020, Santafe bản nâng cấp dài hơn 15mm, rộng hơn 10mm và cao hơn 5mm đem đến một không gian rộng rải, thoải mái cho tất cả các vị trí ngồi. Xe sở hữu khoảng sáng gầm xe 185mm, góc tiếp cận trước 18,5 độ và góc thoát sau đạt 21,2 độ giúp xe vượt qua các địa hình khó khăn một cách dễ dàng hơn.
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | |||||
Dòng xe | SUV | |||||
Số chỗ ngồi | 7 chỗ | |||||
Kích thước DxRxC | 4.785 x 1.900 x 1.685 mm | |||||
Khoảng sáng gầm xe | 185 mm |
Thông số ngoại thất
Theo như đánh giá từ chuyên gia, đây là phiên bản hoàn toàn lột xác của nhà Hyundai Santafe. Tuy nhiên phiên bản này vẫn giữ được phong thái điềm đạm, chững chạc vốn có của anh em nhà Santafe. Hyundai Santafe thay đổi khiến người ta phải ngây ngất với sự khác biệt không thể nhầm lẫn của nó. Vẻ ngoài thể thao, mạnh mẽ cá tính là đặc trưng của chiếc xe này.
Trang bị ngoại thất Hyundai SantaFe |
||||||
Danh Mục |
2.5 Máy Xăng |
2.2 Máy dầu |
2.5 Máy xăng đặc biệt |
2.2 Máy dầu đặc biệt |
2.5 Máy xăng cao cấp |
2.2 Máy dầu cao cấp |
Đèn pha |
Bi-LED |
|||||
Đèn pha tự động bật/tắt |
Có |
|||||
Cảm biến gạt mưa tự động |
Có |
|||||
Đèn hậu |
LED |
|||||
Đèn sương mù dạng LED |
Không |
Có |
||||
Gương chiếu hậu |
Gập/Chỉnh điện, sấy |
|||||
Lưới tản nhiệt |
Đen |
Bóng |
||||
Cốp điện thông minh |
Có |
|||||
Tay nắm cửa |
Mạ Chrome |
Lưới tản nhiệt mở rộng hơn trước và có các đường viền trải dài sang 2 bên thân xe. Ngoài ra, cản trước cũng được hãng xe Hàn thiết kế to và thể thao hơn. Mẫu SUV 7 chỗ của Hyundai có diện mạo mới hầm hố và dữ dằn hơn. Hệ thống đèn chiếu sáng được bố trí cao hơn trước và có sắp xếp các bóng LED mới.
Thân xe có các gân dập nổi bố trí nằm hơn cao hơn so với bản tiền nhiệm và được nối liền mạch từ đèn pha xuống phía đèn hậu. Kết hợp ốp thân mạ chrome và vòm bánh xe mở rộng giúp cho xe càng trở nên ấn tượng hơn. Gương chiếu hậu của Hyundai Santafe được sơn cùng màu với sơn ngoại thất tích hợp thêm các tính năng tiện nghi như chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ, sấy và cảnh báo điểm mù. Ở mẫu xe mới, Santa Fe sử dụng mâm đúc có kích thước lên đến 19 inch và có thiết kế mới.
Đuôi xe có nhiều thay đổi về vị trí sắp xếp của các trang bị tiện nghi. Như đèn xi nhan và đèn lùi được thay đổi vị trí nằm ngay trên cản sau, cặp đèn hậu LED được thiết kế 3D mang lại chiều sâu cho đuôi xe. Tuy nhiên vị trí của xi nhan được thay đổi cùng là một điểm từ của dòng Santafe thế hệ thứ 4 này. Bởi khi di chuyển vị trí đèn xi nhan và đèn lùi như vậy vô tình gây khuất tầm nhìn với xe ở phía sau.
Thông số nội thất
Về nội thất của Hyundai Santafe, cũng như nhiều mẫu xe hàn khác chiếc xe này đương nhiên được trang bị nhiều option bóng bảy cùng trang bị hiện đại bậc nhất trong phân khúc. Khi bước vào khoang nội thất bạn sẽ không khỏi ngỡ ngàng trước không gian rộng rãi cùng sự bố trí sắp xếp khoa học của mẫu xe này. Đập ngay vào mắt người nhìn là hàng ghế ngồi bọc da đầy sang trọng.
Bên trong khoang lái Santafe được cải tiến đáng kể ở khu vực bệ trung tâm khi cần số biến mất và thay bằng nút bấm điện, đồng thời bổ sung nhiêu nút bấm hơn, tạo ra cảm giá chiện đại hơn. Ngoài ra màn hình tốc độ và hệ thống giải trí cũng được nâng cấp phần mềm đẹp mắt hơn.
Với bản tiêu chuẩn được bọc da màu nâu còn bản cao cấp bọc da đèn hoàn toàn. Đặc biệt ghế da của Hyundai Santafe còn thêm các mảng lớn sử dụng chi tiết hình quả trám mà chỉ xuất hiện ở những mẫu xe hạng sang và tính năng ghế phụ chỉnh điện.
Về giải trí của Hyundai Santafe được hầu hết các chuyên gia cũng như phía người tiêu dùng đánh giá cao. Các trang bị của cả 06 phiên bản đều là các trang bị cao cấp tiện nghi. Cụ thể: màn hình cảm ứng 8 inch hỗ trợ kết nối Bluetooth, AUX, Radio, MP4, Apple CarPlay, hệ thống dẫn đường phát triển riêng ở thị trường Việt Nam; hệ thống âm thanh 6 loa Arkamys Premium Sound,..
tin liên quan
Cận cảnh thiết kế Toyota Alphard 2024 vừa ra mắt tại Malaysia
Với mức giá hơn 1 tỷ đồng, Skoda Kodiaq có gì để thuyết phục người mua
Sự khác biệt giữa các phiên bản của xe Peugeot 408
Lộ diện Porsche Taycan 2024, thêm bản GT công suất mạnh mẽ nhất
Mercedes-AMG ra mắt xe lợi xăng mà xe vẫn thể thao - GLE 53 Hybrid 4MATIC+
Top 10 mẫu xe bán chạy nhất thị trường Việt tháng 09/2023
Giá xe Honda BR V tháng 10/2023 kèm Đánh giá xe chi tiết
Cận cảnh siêu xe Bentley Continental GT S - coupe có giá từ 19,5 tỷ đồng
Mercedes-AMG GT63 SE Performance 2024 ra mắt với diện mạo mới
xe mới về
-
Porsche Panamera 3.0 V6 2020
4 Tỷ 470 Triệu
-
LandRover Range Rover Autobiography LWB Black Edition 2015
3 Tỷ 990 Triệu
-
Mercedes Benz C200 Exclusive 2019
999 Triệu
-
Mercedes Benz GLC 200 2018
950 Triệu
-
Mercedes Benz S450 4Matic Luxury 2022
3 Tỷ 999 Triệu